Đương đơn xin thị thực phải trả lệ phí Thị Thực / Visa Mỹ, hay còn được gọi là chi phí MRV, trước khi xin Thị Thực / Visa Mỹ không định cư; khoản phí này sẽ không được hoàn trả, không được chuyển nhượng. Phải đóng lệ phí xét đơn xin Thị Thực/Visa Mỹ cho dù Thị thực / Visa có được cấp hay không. Lệ phí này tùy thuộc vào loại Thị thực / Visa bạn nộp đơn xin. Tùy thuộc vào quốc tịch và loại Thị thực / Visa bạn nộp đơn xin, bạn cũng có thể phải trả lệ phí cấp Thị thực / Visa hoặc phí “tương hỗ”.
Nếu đương đơn là nhà ngoại giao, nhân viên chính phủ và gia đình trực hệ, người giúp việc/nhân viên giúp việc riêng của nhà ngoại giao xin loại Thị thực / Visa A-1, A-2, A-3, C3, G-1 đến G-5, hoặc một số loại Thị thực / Visa cho khách của các chương trình trao đổi do Chính phủ tài trợ (J-1/J-2), đương đơn sẽ không phải nộp phí. Vui lòng tham khảo thông tin tại đây trước khi nộp phí.
Mục lục
Thông tin Thanh toán
Mặc dù các khoản phí được liệt kê bằng đô-la Mỹ nhưng bạn phải thanh toán bằng loại tiền của địa phương. Bạn có thể trả phí tại bất kỳ địa điểm nào của Bưu điện Việt Nam. Thông tin thêm về các phương thức thanh toán có tại đây. Để tìm chi nhánh của Bưu điện Việt Nam, nhấp vào đây.
Bạn có thể trả phí tại bất kỳ địa điểm nào của Bưu điện Việt Nam
Hạn chế
Lệ phí xét đơn xin thị thực của bạn là không thể hoàn trả và bạn không thể chuyển nhượng lệ phí này sang cho người khác. Bạn sẽ nhận được biên nhận sau khi trả phí xét đơn xin Thị thực / Visa. Biên nhận này có hiệu lực trong một năm kể từ ngày thanh toán và cho phép bạn đặt lịch hẹn phỏng vấn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ. Bạn phải đặt lịch hẹn phỏng vấn trong thời gian biên nhận còn hiệu lực, tức là phải đặt lịch hẹn phỏng vấn trong vòng một năm kể từ ngày thanh toán lệ phí. Nếu bạn không đặt lịch hẹn phỏng vấn trong vòng một năm kể từ ngày đóng lệ phí thì biên nhận sẽ hết hạn, bạn sẽ không thể đặt lịch hẹn phỏng vấn, bạn phải đóng lệ phí mới và bắt đầu quy trình một lần nữa.
Mặc dù phí xin Thị thực / Visa Mỹ có thời hạn sử dụng một năm kể từ ngày đóng nhưng số lần được sử dụng phí này để đặt hẹn phỏng vấn sẽ bị giới hạn. Đương đơn chỉ được phép đặt cuộc hẹn ba (3) lần. Nếu đương đơn tiếp tục hủy hẹn hoặc không đến phỏng vấn vào lần hẹn thứ ba, đương đơn sẽ phải chờ 90 ngày mới có thể đặt được cuộc hẹn mới. Vui lòng lên kế hoạch xin Thị thực / Visa Mỹ hợp lý để tránh gặp trở ngại trong vấn đề đặt hẹn.
Các loại Thị Thực / Visa Mỹ và Lệ phí Xét đơn
Lệ phí xét đơn được liệt kê bên dưới và áp dụng cho một đơn xin Thị thực / Visa Mỹ. Lệ phí xét đơn cho loại Thị thực / Visa Mỹ không định cư phổ biến nhất là 160 đô-la Mỹ. Các loại thị thực này bao gồm Thị thực / Visa du lịch, công tác, sinh viên và trao đổi. Hầu hết các thị thực dựa trên giấy bảo lãnh, như thị thực công tác và tôn giáo, có mức phí là 190 đô-la Mỹ. Lệ phí xin Thị thực / Visa Mỹ loại K là 265 đô-la Mỹ và Thị thực / Visa loại E là 205 đô-la Mỹ. Các bảng bên dưới cung cấp danh sách đầy đủ hơn về các loại Thị thực / Visa và khoản lệ phí.
Tỷ giá Hối đoái
Tỷ giá Hối đoái Hiện tại tại Lãnh sự: | 24000.00 VND = 1 USD |
Tỷ giá Hiện tại Có hiệu lực Đến: | 12/06/2019 |
Các loại Thị Thực và Lệ phí Xét đơn – Sắp xếp theo Loại phí
Lệ phí (đô-la Mỹ) | Lệ phí (Việt Nam đồng) | Loại Thị Thực | Mô tả |
$160 | 3840000.00 | B | Công tác/Du lịch |
$160 | 3840000.00 | C-1 | Quá cảnh |
$160 | 3840000.00 | D | Thủy thủ/Đội bay |
$160 | 3840000.00 | F | Sinh viên (học tập) |
$160 | 3840000.00 | I | Báo chí và Truyền thông |
$160 | 3840000.00 | J | Khách Trao đổi |
$160 | 3840000.00 | M | Sinh viên (học nghề) |
$160 | 3840000.00 | T | Nạn nhân của Nạn buôn Người |
$160 | 3840000.00 | TN/TD | Chuyên gia NAFTA |
$160 | 3840000.00 | U | Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội |
$190 | 4560000.00 | CW | Chuyển tiếp công nhân CNMI |
$190 | 4560000.00 | H | Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên |
$190 | 4560000.00 | L | Nhân viên Luân chuyển trong Công ty |
$190 | 4560000.00 | O | Người có Năng lực Đặc biệt |
$190 | 4560000.00 | P | Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí |
$190 | 4560000.00 | Q | Giao lưu Văn hóa Quốc tế |
$190 | 4560000.00 | R | Nhân viên hoạt động Tôn giáo |
$265 | 6360000.00 | K | Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ |
$205 | 4920000.00 | E | Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc |
Các loại Thị Thực và Lệ phí Xét đơn – Sắp xếp theo Loại Thị Thực
Loại Thị Thực | Mô tả | Lệ phí (đô-la Mỹ) | Lệ phí (Việt Nam đồng) |
B | Công tác/Du lịch | $160 | 3840000.00 |
C-1 | Quá cảnh | $160 | 3840000.00 |
CW | Chuyển tiếp công nhân CNMI | $190 | 4560000.00 |
D | Thủy thủ/Đội bay | $160 | 3840000.00 |
E | Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc | $205 | 4920000.00 |
F | Sinh viên (học tập) | $160 | 3840000.00 |
H | Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên | $190 | 4560000.00 |
I | Báo chí và Truyền thông | $160 | 3840000.00 |
J | Khách Trao đổi | $160 | 3840000.00 |
K | Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ | $265 | 6360000.00 |
L | Nhân viên Luân chuyển trong Công ty | $190 | 4560000.00 |
M | Sinh viên (học nghề) | $160 | 3840000.00 |
O | Người có Năng lực Đặc biệt | $190 | 4560000.00 |
P | Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí | $190 | 4560000.00 |
Q | Giao lưu Văn hóa Quốc tế | $190 | 4560000.00 |
R | Nhân viên hoạt động Tôn giáo | $190 | 4560000.00 |
T | Nạn nhân của Nạn buôn Người | $160 | 3840000.00 |
U | Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội | $160 | 3840000.00 |
TN/TD | Chuyên gia NAFTA | $160 | 3840000.00 |
Các loại Thị thực / Visa và Điều kiện Không cần Lệ phí
- Đương đơn xin thị thực loại A, G, C-2, C-3, NATO và ngoại giao (như định nghĩa trong 22 CFR 41.26);
- Đương đơn có thị thực loại J và đang tham gia vào một số chương trình giao lưu văn hóa và giáo dục nhất định do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ chính thức;
- Thay thế thị thực đã được cấp trong vòng một năm vì lý do thị thực dán không đúng cách hoặc cần chỉnh sửa khi lỗi không phải do đương đơn.
- Đương đơn được miễn lệ phí theo thỏa thuận quốc tế, bao gồm các thành viên và nhân viên của phái đoàn quan sát tới Trụ sở của Liên hợp quốc được Đại hội đồng Liên hợp quốc công nhận, và gia đình trực hệ của họ;
Chuyến đi của đương đơn là để cung cấp các dịch vụ từ thiện nhất định;
Nhân viên của Chính phủ Hoa Kỳ đi công tác chính thức; và,
Bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng hoặc con cái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị giết hại trong lúc làm nhiệm vụ đến dự đám tang và/hoặc lễ an táng của nhân viên này; hoặc bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng, con trai hoặc con gái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị thương nặng trong lúc làm nhiệm vụ đến thăm trong lúc điều trị khẩn cấp hoặc dưỡng bệnh.
Các lệ phí khác
Trong một số trường hợp, phí xin thị thực bổ sung được thanh toán trực tiếp cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia, cho Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ hoặc cho Bộ An ninh Nội địa.
Lệ phí Cấp Thị Thực Không định cư (“Tương hỗ”)
Đương đơn từ các quốc gia nhất định có thể phải trả lệ phí cấp thị thực sau khi đơn của họ được chấp thuận. Các khoản phí này dựa trên chính sách “tương hỗ” (tức là dựa trên mức phí mà quốc gia khác áp dụng đối với công dân Hoa Kỳ cho loại thị thực tương tự). Hoa Kỳ luôn cố gắng loại bỏ lệ phí cấp thị thực bất cứ khi nào có thể, tuy nhiên, nếu một chính phủ nước ngoài áp dụng khoản phí này đối với công dân Hoa Kỳ cho các loại thị thực nhất định, Hoa Kỳ sẽ áp dụng lệ phí “tương hỗ” đối với công dân của quốc gia đó cho các loại thị thực tương tự. Trang web của Bộ Ngoại giao có thêm thông tin về lệ phí cấp thị thực và có thể giúp bạn xác định liệu lệ phí cấp thị thực có áp dụng đối với quốc tịch của bạn không.
Lệ phí SEVIS
Hệ thống Theo dõi Sinh viên và Khách Trao đổi (SEVIS) là một hệ thống kiểm tra trực tuyến các hoạt động của khách mang thị thực loại F, M và J (và các thành viên gia đình của họ), kể từ thời điểm khách nhận giấy tờ đầu tiên (I-20 hoặc DS-2019) cho tới khi họ tốt nghiệp/rời khỏi trường học hoặc kết thúc/rời khỏi chương trình.
Đương đơn chính của thị thực loại F, M và J: Cần kiểm tra với trường học ở Hoa Kỳ để đảm bảo thông tin của bạn đã được nhập vào hệ thống SEVIS. Bạn sẽ cần trả lệ phí SEVIS riêng cùng với lệ phí xét đơn xin thị thực. Đối với học sinh có Mẫu đơn I-20, lệ phí SEVIS là 200 đô-la Mỹ. Đối với hầu hết các khách trao đổi có Mẫu đơn DS-2019, lệ phí SEVIS là 180 đô-la Mỹ. Chứng từ thanh toán lệ phí phải được cung cấp trước khi cấp thị thực cho sinh viên hoặc khách trao đổi. Các loại phí này không thể thanh toán tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ. Hướng dẫn về thanh toán lệ phí SEVIS có tại đây.
Ngoại lệ đối với Lệ phí SEVIS
Phí Xin thị thực Blanket L (Lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận)
Các đương đơn lần đầu xin thị thực theo diện blanket L-1 phải đóng lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo 500 Đô-la Mỹ. Đương đơn đóng lệ phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn. Đương đơn sẽ phải đóng lại lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo nếu đương đơn xin lại thị thực theo diện blanket L-1 và sử dụng mẫu đơn I-129S mới.
Ngoài ra, các đương đơn xin thị thực diện Blanket L-1 sẽ phải đóng thêm khoản phí an ninh US$4,500 theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp nếu công ty bảo lãnh có trên 50 nhân viên ở Hoa Kỳ và hơn 50 phần trăm số nhân viên đó làm việc theo thị thực diện H-1B hoặc L. Đương đơn đóng khoản phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng trực tiếp tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn.
Những khoản phí này sẽ không được hoàn lại và không áp dụng cho người phụ thuộc diện L-2.